Tình trạng ô nhiễm nguồn nước hiện nay ngày càng trầm trọng, tình trạng này dẫn đến nguồn nước sinh hoạt, nước uống không đảm bảo vệ sinh. Để sức khỏe cộng đồng luôn được bảo vệ thì có những tiêu chuẩn nước sinh hoạt ra đời.

Những tiêu chí chất lượng này nhằm giúp con người xác định nguồn nước thích hợp và đưa vào sử dụng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về tiêu chuẩn nguồn nước và một số giải pháp đảm bảo an toàn vệ sinh nguồn nước trong sinh hoạt và nguồn nước uống trực tiếp.
Bộ Y tế quy định như thế nào về tiêu chuẩn nước sinh hoạt, nước uống trực tiếp?
Tiêu chuẩn nước sinh hoạt
Các tiêu chuẩn nước sinh hoạt thông thường không sử dụng để ăn uống trực tiếp, chế biến thực phẩm (gọi tắt là nước sinh hoạt) được Bộ Y tế quy định cụ thể tại Thông tư số 05/2009/TT-BYT của Bộ Y Tế ban hành ngày 17/6/2009 – Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT) cụ thể như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa cho phép đối với |
|
Cơ sở cung cấp nước | Khai thác nước của cá nhân, hộ gia đình | ||
1 | Màu sắc | 15 TCU | 15TCU |
2 | Mùi vị | Không có mùi vị lạ | Không có mùi vị lạ |
3 | Độ đục | 5NTU | 5NTU |
4 | Clo dư | 0,3-0,5mg/l | – |
5 | pH | Từ 6,0 – 8,5 | Từ 6,0 – 8,5 |
6 | Hàm lượng Amoni | 3mg/l | 3mg/l |
7 | Hàm lượng Sắt tổng số | 0,5mg/l | 0,5mg/l |
8 | Chỉ số Pecmanganat | 4mg/l | 4mg/l |
9 | Độ cứng tính theo CaCO3 | 350mg/l | – |
10 | Hàm lượng Clorua | 300mg/l | – |
11 | Hàm lượng Florua | 1.5mg/l | – |
12 | Hàm lượng Asen tổng số | 0,01mg/l | 0,05mg/l |
13 | Coliform tổng số | 50 Vi khuẩn/ 100m | 150 Vi khuẩn/ 100m |
14 | E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | 0 Vi khuẩn/ 100m | 20 Vi khuẩn/ 100m |
Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp
Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp đối với các loại nước dùng để ăn uống, nước dùng cho các cơ sở để chế biến thực phẩm được Bộ Y tế quy định cụ thể tại Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống ( gọi tắt là QCVN 01:2009/BYT). Để xác định tiêu chuẩn nước uống trực tiếp đạt chuẩn thì cần đảm bảo các giới hạn cho phép sau đây:
- Đối với các chỉ tiêu về cảm giác cảm quan và các thành phần hữu cơ có trong nước ăn uống:
CHỈ TIÊU | GIỚI HẠN TỐI ĐA |
Màu sắc | 15 TCU |
Mùi vị | Không có mùi, vị lạ |
Độ đục | 2NTU |
Độ pH | Từ 6,5-8,5 |
Độ cứng CaCO3 | 300mg/l |
Tổng chất rắn hoà tan (TDS) | 1000mg/l |
Nhôm | 0,2mg/l |
Amoni | 3mg/l |
Antimon | 0,005mg/l |
Asen tổng số | 0,01mg/l |
Bari | 0,7 mg/l |
Bo: Borat và Axit boric | 0,3mg/l |
Hàm lượng Cadimi | 0,003 mg/l |
Clorua | 250 mg/l
300 mg/l (đối với vùng ven biển, hải đảo) |
Crom tổng số | 0,05mg/l |
Đồng tổng | 1mg/l |
Xianua | 0,07mg/l |
Florua | 1,5mg/l |
Hydro sunfur | 0,05mg/l |
Hàm lượng (Fe2+ + Fe3+) | 0,3mg/l |
Chì | 0,01mg/l |
Mangan tổng số | 0,3mg/l |
Thuỷ ngân tổng số | 0,001mg/l |
Molybden | 0,07mg/l |
Niken | 0,02mg/l |
Nitrat | 50mg/l |
Nitrit | 3mg/l |
Selen | 0,01mg/l |
Natri | 200mg/l |
Sunphát | 250mg/l |
Kẽm | 3mg/l |
Pecmanganat | 2mg/l |
Quy định về các nhóm chất hữu cơ trong nước uống trực tiếp như sau:
- Nhóm Alkan clo hoá:
CHỈ TIÊU | GIỚI HẠN TỐI ĐA |
Cacbontetraclorua | 2μg/l |
Diclorometan | 20μg/l |
1,2 Dicloroetan | 30μg/l |
1,1,1 – Tricloroetan | 2000μg/l |
Vinyl clorua | 5μg/l |
1,2 Dicloroeten | 50μg/l |
Tricloroeten | 70μg/l |
Tetracloroeten | 40μg/l |
- Nhóm Hydrocacbua Thơm
CHỈ TIÊU | GIỚI HẠN TỐI ĐA |
Phenol và dẫn xuất của Phenol | 1μg/l |
Benzen | 10μg/l |
Toluen | 700μg/l |
Xylen | 500μg/l |
Etylbenzen | 300μg/l |
Styren | 20μg/l |
Benzo(a)pyren | 0,7μg/l |
- Nhóm Benzen Clo hoá:
CHỈ TIÊU | GIỚI HẠN TỐI ĐA |
Monoclorobenzen | 300μg/l |
1,2 – Diclorobenzen | 1000μg/l |
1,4 – Diclorobenzen | 300μg/l |
Triclorobenzen | 20μg/l |
- Nhóm các chất hữu cơ phức tạp:
CHỈ TIÊU | GIỚI HẠN TỐI ĐA |
Di (2 – etylhexyl) adipate | 80μg/l |
Di (2 – etylhexyl) phtalat | 8μg/l |
Acrylamide | 0,5μg/l |
Epiclohydrin | 0,4μg/l |
Hexacloro butadien | 0,6μg/l |
- Nhóm các hóa chất bảo vệ thực vật:
CHỈ TIÊU | GIỚI HẠN TỐI ĐA |
Alachlor | 20μg/l |
Aldicarb | 10μg/l |
Aldrin/Dieldrin | 0,03μg/l |
Atrazine | 2μg/l |
Bentazone | 30μg/l |
Carbofuran | 5μg/l |
Clodane | 0,2μg/l |
Clorotoluron | 30μg/l |
DDT | 2μg/l |
1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan | 1μg/l |
2,4 – D | 30μg/l |
1,2 – Dicloropropan | 20μg/l |
1,3 – Dichloropropen | 20μg/l |
Heptaclo và heptaclo epoxit | 0,03μg/l |
Hexaclorobenzen | 1μg/l |
Isoproturon | 9μg/l |
Lindane | 2μg/l |
MCPA | 2μg/l |
Methoxychlor | 20μg/l |
Methachlor | 10μg/l |
Molinate | 6μg/l |
Pendimetalin | 20μg/l |
Pentaclorophenol | 9μg/l |
Permethrin | 20μg/l |
Propanil | 20μg/l |
Simazine | 20μg/l |
Trifuralin | 20μg/l |
2,4 DB | 90μg/l |
Dichloprop | 100μg/l |
Fenoprop | 9μg/l |
Mecoprop | 10μg/l |
2,4,5 – T | 9μg/l |
- Nhóm các hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ:
CHỈ TIÊU | GIỚI HẠN TỐI ĐA |
Monocloramin | 3μg/l |
Clo dư | Trong khoảng 0,3 – 0,5μg/l |
Bromat | 25μg/l |
Clorit | 200μg/l |
2,4,6 Triclorophenol | 200μg/l |
Focmaldehyt | 900μg/l |
Bromofoc | 100μg/l |
Dibromoclorometan | 100μg/l |
Bromodiclorometan | 60μg/l |
Clorofoc | 200μg/l |
Axit dicloroaxetic | 50μg/l |
Axit tricloroaxetic | 100μg/l |
Cloral hydrat (tricloroaxetaldehyt) | 10μg/l |
Dicloroaxetonitril | 90μg/l |
Dibromoaxetonitril | 100μg/l |
Tricloroaxetonitril | 1μg/l |
Xyano clorit (tính theo CN-) | 70μg/l |
- Các chỉ tiêu về mức độ nhiễm xạ:
CHỈ TIÊU | GIỚI HẠN TỐI ĐA |
Tổng hoạt độ a | 3pCi/l |
Tổng hoạt độ b | 30pCi/l |
- Chỉ tiêu về các vi sinh vật: gồm Coliform tổng số và E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt không cho phép các vi sinh vật này tồn tại trong nước sử dụng khi xét nghiệm ở 100ml nước.
Lưu ý:
- Ở các mức độ giám sát khác nhau sẽ có thời gian thực hiện xét nghiệm khác nhau. Công việc này nhằm đảm bảo kiểm tra việc đáp ứng các tiêu chuẩn cho nước ăn uống theo các tiêu chuẩn do Bộ Y tế quy định.
- Tiếp tục áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống (gọi tắt là QCVN 01:2009/BYT) cho đến hết ngày 30/6/2021. Đây là lúc Quy chuẩn kỹ thuật của từng địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt được ban hành và có hiệu lực theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 24/12/2018 của Bộ Y Tế về việc “Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt”.
Dùng máy lọc nước RO để đảm bảo nước sinh hoạt, nước uống trực tiếp đúng chuẩn, an toàn cho sức khỏe
Máy lọc nước RO (REVERSE OSMOSIS) chứa màng lọc RO với các khe với kích thước siêu nhỏ khoảng 0,001 micromet có thể lọc các loại nước mặn, nước bị nhiễm kim loại nặng, nước mưa,… trở thành nước tinh khiết có thể sử dụng ngay mà không cần phải đun sôi.

Với công nghệ ưu việt các máy lọc nước RO lọc sạch khoảng 99,99% các loại tạp chất, kim loại nặng có trong nước hàng ngày và đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng. Ngoài ra, các máy lọc nước RO còn có khả năng ổn định lại vị ngọt của nước uống, đảm bảo bổ sung các vi khoáng có lợi cho cơ thể con người.
Với những tiện ích nêu trên, máy lọc nước RO là lựa chọn hoàn hảo cho thực trạng ô nhiễm nguồn nước đang là vấn nạn ở Việt Nam hiện nay. Đây là sản phẩm giúp nguồn nước đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, vừa cải thiện sức khỏe cộng đồng. Hơn thế, việc sử dụng máy lọc nước giúp tiết kiệm chi phí tối đa cho gia đình so với việc sử dụng nước uống đóng chai hàng ngày và cũng hạn chế rác thải nhựa ra ngoài môi trường.
Dịch vụ thương mại Tùng Loan là địa chỉ phân phối máy lọc nước RO gia đình đạt chuẩn chất lượng, cho nguồn nước đầu ra an toàn, tinh khiết, có thể uống trực tiếp!
Tham khảo các sản phẩm:
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về những tiêu chuẩn nước sinh hoạt và các thông tin về công nghệ lọc nước tối ưu trên thị trường hiện nay. DVTM Tùng Loan hy vọng bài viết sẽ hỗ trợ giúp bạn đưa ra những quyết định đúng đắn cho sức khỏe những người thân yêu trong gia đình!